FB tuyển sinh :       Zalo tuyển sinh:        
    CHIÊU SINH - TUYỂN SINH
    THÔNG BÁO
     GIỚI THIỆU

QUÁ TRÌNH THÀNH LẬP

Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh Tây Ninh được thành lập ngày 05 tháng 02 năm 1985  theo Quyết định số 05/QĐ.UB của UBND tỉnh Tây Ninh với tên gọi là Trung tâm Đại học tại chức Tây Ninh, trực thuộc UBND tỉnh.

Ngày 17 tháng 5 năm 1990, UBND Tỉnh ra quyết định số 33/QĐ.UB đổi tên Trung tâm Đại học Tại chức thành Trung tâm Đào tạo Bồi dưỡng tại chức, trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo Tây Ninh; đồng thời giải thể Trường Sư phạm Cấp 3 tại chức, chuyển giao nhiệm vụ của Trường cho Trung tâm Đào tạo Bồi dưỡng tại chức thực hiện.

 Đến ngày 05 tháng 12 năm 1996, đơn vị được đổi tên chính thức là Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh Tây Ninh theo quyết định số 149/QĐ.UB của Chủ tịch UBND Tỉnh.

CHỨC NĂNG NHIỆM VỤ

Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh Tây Ninh thực hiện các chức năng nhiệm vụ theo Quyết định số 01/2007/QĐ-BGD&ĐT ngày 02 tháng 01 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm Giáo dục thường xuyên:

a. Tổ chức thực hiện các chương trình giáo dục các lớp:

- Chương trình tiếng Anh của Đại học Cambridge-Vương Quốc Anh các bậc từ Starters đến PET, tiếng Anh chứng chỉ TOEFL, IELTS, tiếng dân tộc  Khmer và ngoại ngữ khác …

- Chương trình ứng dụng công nghệ thông tin căn bản, nâng cao.

b. Điều tra nhu cầu học tập:

Điều tra nhu cầu học tập trên địa bàn, xác định nội dung học tập, đề xuất với Sở Giáo dục và Đào tạo, Chính quyền địa phương việc tổ chức các chương trình và hình thức học phù hợp với từng loại đối tượng

c. Liên kết đào tạo:

Liên kết với các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, các viện, học viện  … tổ chức chiêu sinh và thực hiện chương trình đào tạo không chính quy các lớp đại học, cao đẳng, trung cấp và các lớp bồi dưỡng chuyên đề ngắn hạn ở địa phương gồm các ngành thuộc lĩnh vực Khoa học Tự nhiên, Khoa học Xã hội – Nhân văn, Kinh tế, Kỹ thuật, Luật, Sư phạm, Nông lâm nghiệp, dịch vụ ... theo quy định của Luật Giáo dục.

d. Quản lý việc giảng dạy của Giáo viên, học tập của sinh viên, học viên.

e. Tổ chức thi chứng chỉ:

Tổ chức thi chứng chỉ tiếng Anh theo chương trình Đại học Cambridge các bậc từ Starters đến PET, chứng chỉ ngoại ngữ khác và chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin căn bản, nâng cao

ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN

Tăng cường quan hệ với các cơ quan, Sở, Ban, Ngành, nắm bắt kịp thời nhu cầu học tập của địa phương từ đó xác định nội dung học tập cần thiết, xây dựng kế hoạch tổ chức các hình thức học phù hợp nhu cầu người học.

Tiếp tục liên kết với các trường đại học, cao đẳng, trung học và các viện nghiên cứu trong nước để mở nhiều ngành đào tạo đáp ứng nhu cầu phục vụ các ngành nghề tại địa phương.

Quan tâm việc đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chính trị, chuyên môn nghiệp vụ đối với cán bộ, công nhân viên trong đơn vị.

Quan tâm đến việc nâng cao chất lượng đào tạo và đổi mới giáo dục.

Tăng cường mở các lớp bồi dưỡng ngắn hạn với nhiều chuyên đề phong phú, thiết thực tại địa phương, đáp ứng nhu cầu học tập của mọi tầng lớp nhân dân, phù hợp nhu cầu phát triển kinh tế, xã hội của tỉnh.

Cổng trước Trung tâm (dành cho sinh viên): số 2, hẻm 1, Lạc Long Quân, khu phố 5, phường 4, Tp. Tây Ninh

Mặt sau Trung tâm (dành cho khách và nhân dân đến liên hệ công tác, tư vấn học tập): số 7, hẻm 18, Nguyễn Văn Rốp, khu phố 5, phường 4, Tp. Tây Ninh

 

 

Biểu mẫu 15
(Kèm theo Thông tư số 36/2017/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 12 năm 2017 của

Bộ Giáo dục và Đào tạo)

SỞ GD&ĐT TÂY NINH
      TT GDTX TỈNH

THÔNG BÁO
Công khai thông tin cơ sở vật chất của cơ sở giáo dục thường xuyên

năm học 2019-2020

STT

Nội dung

Số lượng

Bình quân

I

Số phòng học

 

Số m2 / học sinh

II

Loại phòng học

 

-

1

Phòng học kiên cố

16

1.24

2

Phòng học bán kiên c

0

-

3

Phòng học tạm

0

-

4

Phòng học nhờ

0

-

5

Số phòng học bộ môn

4

2.63

6

Số phòng học đa chức năng (có phương Tiện nghe nhìn)

12

1.54

7

Hội trường

1

1.30

8

Bình quân lớp/phòng học

 2

 

9

Bình quân học sinh/lớp

39.5

 

III

Số điểm trường

 

Số m2/học viên

IV

Tổng số diện tích đất (m2)

10905

 6.9

V

Tổng diện tích sân chơi, bãi tập (m2)

2461

 1.6

VI

Tổng diện tích các phòng

 

 

1

Diện tích phòng học (m2)

3227

 2.04

2

Diện tích phòng thí nghiệm (m2)

0

 

3

Diện tích thư viện (m2)

 50

 

4

Diện tích phòng lao động sản xuất (m2)

0

 

5

Diện tích phòng thực hành (m2)

0

 

6

Diện tích xưởng sản xuất (m2)

0

 

VII

Tổng số thiết bị dạy học tối thiểu

(Đơn vị tính: bộ)

 /

Số bộ/lớp

1

Tổng số thiết bị dạy học tối thiểu hiện có Theo quy định

 /

Trung tâm GDTX

tỉnh không dạy học

sinh văn hóa phổ

thông nên không sử

dụng thiết bị dạy

học chương trình

phổ thông

1.1

Khối lớp...

 /

1.2

Khối lớp...

 /

1.3

Khối lớp...

 /

2

Tổng số thiết bị dạy học tối thiểu còn thiếu so với quy định

 /

2.1

Khối lớp...

 /

2.2

Khối lớp...

 /

2.3

Khối lớp...

 /

3

Khu vườn sinh vật, vườn địa lý (diện tích/thiết bị)

 /

4

 /

VIII

Tổng số máy vi tính đang sử dụng phục vụ học tập (Đơn vị tính: bộ)

128

Số học sinh/bộ

IX

Tổng số thiết bị dùng chung khác

 

Số thiết bị/lớp

1

Ti vi

29

 

2

Cát xét

28

 

3

Đầu Video/đầu đĩa

10

 

4

Máy chiếu OverHead / projector / vật thể

26

 

5

Máy phát điện

1

 

6

Máy photocopy

3

 

7

Máy in

13

 

 

 

 

Nội dung

Số lượng (m2)

X

Nhà bếp

23

XI

Nhà ăn

45

 

 

 

Nội dung

Số lượng phòng,

tổng diện tích (m2)

Số chỗ

Diện tích bình

quân/chỗ

XII

Phòng nghỉ cho học viên bán trú

/

/

/

XIII

Khu nội trú

/

/

/

 

 

XIV

Nhà vệ sinh

Dùng cho

giáo viên

Dùng cho học viên

Số m2/học viên

 

Chung

Nam/Nữ

Chung

Nam/Nữ

1

Đạt chuẩn vệ

sinh*

2

0

9

0

Tổng 375

m2

2

Chưa đạt

chuẩn vệ sinh*

/

/

/

/

/

(*Theo Thông tư số 27/2011/TT-BYT ngày 24/6/2011 của Bộ Y tế ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nhà tiêu- điều kiện bảo đảm hợp vệ sinh).

 

 

 

Nội dung

Không

XV

Nguồn nước sinh hoạt hợp vệ sinh

x

 

XVI

Nguồn điện (lưới, phát điện riêng)

x

 

XVII

Kết nối internet

x

 

XVIII

Trang thông tin điện tử (website) của trung tâm

x

 

XIX

Tường rào xây

x

 

 

Biểu mẫu 16

(Kèm theo Thông tư số 36/2017/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 12 năm 2017 của

Bộ Giáo dục và Đào tạo)

THÔNG BÁO

Công khai thông tin về đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý và nhân viên của cơ sở giáo dục thường xuyên, năm học 2019-2020

 

STT

Nội dung

Tổng

số

Trình độ đào tạo

Ghi chú

TS

ThS

ĐH

TC

Trình

độ

khác

 

Tổng số giáo viên, cán bộ quản lý và nhân viên

16

 

1

12

 

1

2

 

I

Giáo viên

Trong đó số giáo viên

dạy môn:

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Toán

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Hóa

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Tiếng Anh

6

 

 

6

 

 

 

Dạy lớp

ngắn

hạn

5

Tin học

2

 

 

2

 

 

 

II

Cán bộ quản lý

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Giám đốc

1

 

 

1

 

 

 

 

2

Phó giám đốc

1

 

 

1

 

 

 

 

III

Nhân viên

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Nhân viên tổng hợp

1

 

 

1

 

 

 

 

2

Nhân viên kế toán

2

 

1

1

 

 

 

 

3

Nhân viên y tế

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Nhân viên thư viện, thủ quỹ

1

 

 

1

 

 

 

 

5

Nhân viên khác

10

 

 

7

 

1

2

 

 

    VIDEO CLIP _HỌC TẬP, SINH HOẠT
    HỌC TẬP
    LIÊN KẾT WEBSITE
    LƯỢT TRUY CẬP
TRUNG TÂM GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN TỈNH TÂY NINH
Địa chỉ : số 2, hẻm 1, Lạc Long Quân (7, hẻm 18, NV Rốp) Kp.5, P.4, Tp. Tây Ninh
Điện thoại : (0276) 3842374; (0276) 3842375; (0276) 3841305
Fax : +GMAIL: ttgdtxtn2023@gmail.com
Email : ttgdtxtinh.tayninh@moet.edu.vn
Phát triển Bởi Công ty giải pháp Phần mềm & Website Phú lợi