
1. TẦM QUAN TRỌNG CỦA ĐẤT NGẬP NƯỚC ĐỐI VỚI SỰ HÌNH THÀNH HỆ SINH THÁI
1.1. Đất ngập nước là nền tảng của đa dạng sinh học
Đất ngập nước bao gồm rừng ngập mặn, đầm lầy triều (bãi lầy triều), thảm cỏ biển, đất đầm lầy than bùn (đầm lầy toan) và vùng nước ngọt ven sông, hồ. Đây là những hệ sinh thái có năng suất sinh học cao, đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì sự cân bằng sinh thái và hỗ trợ sự phát triển của nhiều loài sinh vật.
-
Rừng ngập mặn là nơi sinh sản và trú ngụ của nhiều loài thủy sản, bao gồm cá, giáp xác và động vật không xương sống.
-
Thảm cỏ biển cung cấp môi trường sống cho nhiều loài cá và động vật biển, đóng vai trò quan trọng trong chuỗi thức ăn đại dương.
-
Đầm lầy triều hỗ trợ nhiều loài chim di cư, động vật lưỡng cư và côn trùng quan trọng trong hệ sinh thái.
1.2. Đất ngập nước duy trì cân bằng hóa học và thủy văn
-
Hệ sinh thái đất ngập nước giúp hấp thụ và lọc các chất ô nhiễm, cải thiện chất lượng nước.
-
Các vùng đất ngập nước nội địa điều hòa dòng chảy, hạn chế lũ lụt và duy trì nguồn nước ngầm ổn định.
-
Rừng ngập mặn giúp giảm xói lở bờ biển, bảo vệ đường bờ khỏi tác động của sóng và bão, đồng thời duy trì hệ sinh thái ven biển bằng cách ổn định trầm tích và tạo môi trường sống cho nhiều loài sinh vật..
1.3. Đất ngập nước là bể chứa carbon quan trọng
-
Các hệ sinh thái đất ngập nước ven biển như rừng ngập mặn, đầm lầy triều và thảm cỏ biển có khả năng hấp thụ CO₂ từ khí quyển với tốc độ cao và lưu trữ lượng lớn carbon trong đất và trầm tích lâu dài, đóng vai trò quan trọng trong việc giảm thiểu biến đổi khí hậu..
-
Các nghiên cứu cho thấy rừng ngập mặn, đầm lầy triều và thảm cỏ biển có tốc độ hấp thụ carbon cao hơn nhiều lần so với rừng trên cạn, góp phần quan trọng vào việc giảm thiểu biến đổi khí hậu.
2. Tầm quan trọng của đất ngập nước đối với sự tồn tại của con người
2.1. Đảm bảo nguồn nước và an ninh lương thực
-
Các hệ sinh thái đất ngập nước hỗ trợ ngành thủy sản, nông nghiệp và cung cấp nước sạch cho con người.
-
Hơn 200 triệu người trên thế giới phụ thuộc vào rừng ngập mặn để đánh bắt và nuôi trồng thủy sản.
2.2. Bảo vệ con người trước thiên tai và biến đổi khí hậu
-
Rừng ngập mặn giúp hấp thụ năng lượng sóng, giảm tác động của bão, triều cường và xói mòn bờ biển.
-
Các vùng đất ngập nước nội địa đóng vai trò như bể chứa tự nhiên, giúp kiểm soát lũ lụt và hạn hán.
2.3. Đóng góp vào phát triển kinh tế bền vững
-
Du lịch sinh thái tại các khu Ramsar và khu bảo tồn đất ngập nước mang lại nguồn thu quan trọng.
-
Đất ngập nước cung cấp các nguyên liệu tự nhiên như gỗ, dược liệu và sản phẩm thủy sản.
3. Vai trò của các quốc gia trong việc thực hiện Công ước Ramsar
3.1. Xác định và bảo tồn các khu Ramsar
-
Các quốc gia cam kết bảo vệ và quản lý bền vững các vùng đất ngập nước quan trọng theo Công ước Ramsar.
-
Hiện có hơn 2.400 Khu Ramsar trên toàn cầu, trong đó nhiều khu vực chứa các hệ sinh thái carbon xanh quan trọng.
3.2. Tích hợp đất ngập nước vào chính sách khí hậu quốc gia
-
Việc đưa đất ngập nước vào Đóng góp do Quốc gia Tự quyết định (NDCs) theo Thỏa thuận Paris là một chiến lược quan trọng giúp các quốc gia đạt được mục tiêu giảm phát thải khí nhà kính và tăng cường khả năng thích ứng với biến đổi khí hậu.
-
IPCC cung cấp hướng dẫn để các nước tính toán lượng CO₂ hấp thụ và phát thải từ đất ngập nước.
3.3. Giảm thiểu các mối đe dọa
-
Ngăn chặn khai thác quá mức và ô nhiễm.
-
Tăng cường nghiên cứu và lập bản đồ các vùng đất ngập nước.
4. Vai trò của mỗi cá nhân trong việc thực hiện Công ước Ramsar
4.1. Nâng cao nhận thức cộng đồng
-
Hiện 70% quốc gia báo cáo rằng chính phủ và người dân chưa có nhận thức đầy đủ về đất ngập nước.
-
Giáo dục môi trường cần được phổ biến rộng rãi hơn trong trường học và cộng đồng.
4.2. Bảo vệ môi trường đất ngập nước
-
Hạn chế ô nhiễm nguồn nước, tránh khai thác tài nguyên không bền vững.
-
Tham gia các hoạt động trồng rừng ngập mặn, bảo vệ hệ sinh thái ven biển.
5. Nguy cơ khi không bảo tồn và mở rộng đất ngập nước
5.1. Gia tăng phát thải khí nhà kính
-
Nếu đất ngập nước bị suy thoái hoặc bị chuyển đổi sang mục đích sử dụng khác, lượng carbon đã lưu trữ có thể được giải phóng dưới dạng CO₂, methane (CH₄) và nitrous oxide (N₂O), làm gia tăng hiệu ứng nhà kính và đẩy nhanh biến đổi khí hậu.
5.2. Mất đa dạng sinh học
-
Việc suy giảm đất ngập nước có thể dẫn đến sự tuyệt chủng của nhiều loài đặc hữu, làm suy giảm quần thể các loài di cư, động vật thủy sinh và vi sinh vật quan trọng trong chuỗi thức ăn.
5.3. Gia tăng thiên tai và sạt lở bờ biển
-
Nếu mất rừng ngập mặn, bờ biển sẽ dễ bị xâm thực, sạt lở và chịu ảnh hưởng nặng nề từ bão và nước biển dâng.
5.4. Ảnh hưởng đến đời sống và sinh kế con người
-
Sự suy giảm đất ngập nước ảnh hưởng đến ngành thủy sản, du lịch sinh thái và nông nghiệp ven biển.
KẾT LUẬN
Đất ngập nước không chỉ là nền tảng của hệ sinh thái mà còn là yếu tố quyết định sự ổn định môi trường và phát triển bền vững của con người. Việc thực hiện Công ước Ramsar đóng vai trò quan trọng trong việc bảo vệ và sử dụng khôn ngoan các vùng đất ngập nước.
Các quốc gia cần tăng cường bảo vệ và mở rộng các Khu Ramsar, tích hợp đất ngập nước vào chính sách khí hậu, và nâng cao nhận thức cộng đồng.
Mỗi cá nhân cũng có thể đóng góp bằng cách bảo vệ môi trường, hạn chế ô nhiễm và tham gia các hoạt động bảo tồn. Nếu không có hành động kịp thời, chúng ta sẽ phải đối mặt với biến đổi khí hậu nghiêm trọng, mất đa dạng sinh học và suy giảm tài nguyên thiên nhiên.
Bảo vệ đất ngập nước chính là bảo vệ tương lai của chính chúng ta!

Tuyên truyền theo chỉ đạo tại Công văn số 715/SGDĐT-GDTrH của Sở Giáo dục và Đào tạo về việc hưởng ứng Ngày Đất ngập nước thế giới năm 2025